Cấu trúc accused hẳn là cấu trúc không còn xa lạ đối với những người học tiếng Anh khi muốn buộc tội hay chỉ trích một đối tượng nào đó. Tuy nhiên, kiến thức này vẫn có thể “làm khó dễ” nhiều học viên trong quá trình làm bài tập hay viết luận. Cùng ILA “gỡ rối” những nội dung xoay quanh accused đi với giới từ gì trong tiếng Anh, accused + gì, accused to V hay Ving… trong bài viết này!
Đường biên giới Việt Nam giáp với nước nào? Đường biên giới giáp với nước nào là ngắn nhất và với nước nào là dài nhất?
Việc xác định Việt Nam giáp với nước nào là một vấn đề rất quan trọng về mọi mặt từ kinh tế, chính trị, xã hội.
Theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 112/2014/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 34/2023/NĐ-CP quy định về nước láng giếng như sau:
Qua đó co thể thấy, nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một dải đất hình chữ S, nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á, ở phía đông bán đảo Đông Dương, phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào, Campuchia, phía đông nam trông ra biển Đông và Thái Bình Dương.
- Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc dài: 1449,566 km;
- Đường biên giới trên đất liền Việt Nam –Campuchia dài: 1137 km
- Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Lào dài: 2067 km.
Theo đó, có thể thấy đường biên giới chung ngắn nhất là Việt Nam - Campuchia với chiều dài khoảng 1137 km, đường biên giới chung dài nhất là Việt Nam – Lào dài khoảng 2067 km.
Đường biên giới Việt Nam giáp với nước nào? Đường biên giới giáp với nước nào là ngắn nhất và với nước nào là dài nhất? (Hình từ Internet)
Người nước ngoài khi đi vào khu vực biên giới trên đất liền của Việt Nam cần những giấy tờ nào?
Theo Điều 6 Nghị định 34/2014/NĐ-CP quy định về đi vào khu vực biên giới đất liền như sau:
Đồng thời tại Điều 6 Thông tư 43/2015/TT-BQP quy định về đi vào khu vực biên giới đối với người nước ngoài như sau:
Theo đó, quy định về giấy tờ khi người nước ngoài đi vào khu vực biên giới trên đất liền của nước ta như sau:
[1] Đối với người nước ngoài thường trú, tạm trú ở Việt Nam: giấy phép do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc Giám đốc Công an cấp tỉnh nơi người nước ngoài thường trú, tạm trú hoặc giấy phép của Giám đốc Công an tỉnh biên giới nơi đến
[2] Cư dân biên giới nước láng giềng: giấy tờ theo quy định của quy chế quản lý biên giới giữa hai nước
[3] Người nước ngoài đi trong các đoàn đại biểu, đoàn cấp cao: phải thông báo bằng văn bản cho Công an và Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh nơi đến biết, đồng thời cử cán bộ đi cùng để hướng dẫn.
Bài tập cấu trúc accused có đáp án
Bài tập: Để hiểu rõ hơn về “accused đi với giới từ gì” cũng như học thuộc cách sử dụng cấu trúc này, hãy làm bài tập điền vào chỗ trống từ còn thiếu để hoàn thành các câu sau:
1/ Merlin _________ of being lazy during class. His friend said he always sleeps in class.
2/ Farah was accused _________ about her job to borrow money from the bank.
3/ Tom _________ the cat for breaking the vase last night.
4/ Alex was accused _________ causing a car accident on the highway on Thursday night.
5/ “Celina _________ me of cheating on her with Kate!”, Cris said.
6/ I think Dorothy _________ Mike for falsifying paperwork to avoid responsibility.
7/ Henry’s mother accuses the maid of _________ after him carefully.
8/ Amelia _________ with child molestation, but she was punished for making noise in a public place.
9/ Phoebe _________ copying design ideas from a long-standing Italian fashion brand.
10/ Nolan is worried because he _________ of fighting at the high school.
11/ Jessica was accused of _________ in her jewelry store.
12/ With clear evidence, John was charged _________ murder yesterday.
13/ I can’t believe that Alden was accused _________ to tourists. He is a very polite and kind person.
14/ Elysia is angry because her son was accused _________ a classmate.
15/ Martha _________ Angela of playing tricks on her during the competition.
Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến cấu trúc accused, accused đi với giới từ gì, accused + gì… mà nhiều học viên thường gặp trong giao tiếp hoặc làm các bài tập tiếng Anh. Đây không phải là một điểm ngữ pháp khó, chỉ cần bạn thực sự tập trung và chú ý là đã có thêm những kiến thức hữu ích liên quan đến “accused”. Bạn có thể làm bài tập thật kỹ để ghi nhớ kiến thức lâu hơn cũng như có thể áp dụng nhuần nhuyễn kiến thức trong nội dung hôm nay vào thực tiễn. Hãy cùng ILA chờ đón những bài viết thú vị tiếp theo để cải thiện trình độ tiếng Anh mỗi ngày nhé!
Accused đi với giới từ gì? Một số cấu trúc đồng nghĩa với accused
Trong phần trên, bạn đã biết được accused đi với giới từ gì và cách sử dụng cấu trúc này ra sao. Tuy nhiên trong tiếng Anh, nếu chỉ dùng một cấu trúc accused để diễn tả sự buộc tội, kết án thì có phần khá đơn điệu và nhàm chán. Hãy tham khảo một số cấu trúc tương tự dưới đây để làm phong phú thêm vốn từ vựng của mình cũng như phát triển bài nói, bài viết thêm đa dạng.
Tìm hiểu “accused đi với giới từ gì” trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, cấu trúc accused sẽ được dùng ở 2 dạng: chủ động và bị động, tương ứng với cấu trúc accused trong câu gián tiếp hoặc trực tiếp khi muốn buộc tội, kết án một ai đó. Cùng tìm hiểu 2 cấu trúc accused này để biết accused đi với giới từ gì, sau accused là gì nhé!
Cấu trúc accused dạng chủ động được dùng khi chủ thể muốn buộc tội một ai đó đã phạm sai lầm gì đó. Cấu trúc này như sau:
• Sarah accuses Duccy of ruining her family’s happiness. (Sarah buộc tội Duccy đã phá hoại hạnh phúc gia đình của cô ấy).
• I am accusing Helen of hitting my dog on Sunday. (Tôi đang buộc tội Helen đã đánh con chó của tôi vào Chủ nhật).
• Tiffany is very gentle. She did not accuse Liam of insulting her. (Tiffany rất hiền lành. Cô ấy không tố cáo Liam đã xúc phạm cô ấy).
• Fergus accused the driver of driving too fast. (Fergus đã chỉ trích tài xế vì lái xe quá nhanh).
• Acacia accused Drake of not keeping his promise to get married in August. (Acacia đổ lỗi cho Drake vì không giữ lời hứa kết hôn vào tháng Tám).
Cấu trúc accused được dùng ở dạng bị động khi ai đó bị buộc tội, tố cáo về một sai lầm, thói xấu hay hành vi phạm tội nào đó. Cấu trúc:
• Mariam was accused of stealing even though she didn’t do it. (Mariam bị buộc tội ăn cắp dù cô ấy không làm điều đó).
• Thanks to his cleverness, Harvey was not accused of bribery. (Nhờ sự thông minh của mình, Harvey không bị buộc tội hối lộ).
• Sabrina was accused of truancy when her mother saw her in the mall. (Sabrina bị buộc tội trốn học khi mẹ của cô ấy nhìn thấy cô ấy trong trung tâm thương mại).
• Patrick was accused of adultery when his wife saw text messages between him and Joyce. (Patrick bị buộc tội ngoại tình khi vợ anh ấy nhìn thấy tin nhắn giữa anh và Joyce).
• Clara was surprised when she was accused of selling fake cosmetics on Facebook. (Clara bất ngờ khi mình bị buộc tội bán mỹ phẩm giả trên Facebook).
Những hành vi bị nghiêm cấm về biên giới quốc gia là gì?
Theo Điều 14 Luật Biên giới quốc gia 2003 quy định về các hành vi bị cấm về biên giới quốc gia như sau:
- Xê dịch, phá hoại mốc quốc giới; làm sai lệch, chệch hướng đi của đường biên giới quốc gia; làm đổi dòng chảy tự nhiên của sông, suối biên giới; gây hư hại mốc quốc giới;
- Phá hoại an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới; xâm canh, xâm cư ở khu vực biên giới; phá hoại công trình biên giới;
- Làm cạn kiệt nguồn nước, gây ngập úng, gây ô nhiễm môi trường, xâm phạm tài nguyên thiên nhiên và lợi ích quốc gia;
- Qua lại trái phép biên giới quốc gia; buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá, tiền tệ, vũ khí, ma tuý, chất nguy hiểm về cháy, nổ qua biên giới quốc gia; vận chuyển qua biên giới quốc gia văn hoá phẩm độc hại và các loại hàng hoá khác mà Nhà nước cấm nhập khẩu, xuất khẩu;
- Bay vào khu vực cấm bay; bắn, phóng, thả, đưa qua biên giới quốc gia trên không phương tiện bay, vật thể, các chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho quốc phòng, an ninh, kinh tế, sức khoẻ của nhân dân, môi trường, an toàn hàng không và trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới;
- Các hành vi khác vi phạm pháp luật về biên giới quốc gia.