Cùng phân biệt source và resource:
Tìm hiểu về mức thu nhập của trưởng phòng nhân sự
Mức thu nhập của HR Manager phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm: trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, quy mô công ty,…Theo một số khảo sát, mức lương trung bình của trưởng phòng nhân sự tại Việt Nam hiện nay dao động từ 20 đến 50 triệu đồng/tháng.
Ngoài lương cơ bản, vị trí này còn có thể được hưởng các chế độ đãi ngộ khác như:
Nhìn chung, mức thu nhập của trưởng phòng nhân sự là tương đối cao so với mặt bằng chung. Đây là một vị trí có nhiều tiềm năng phát triển và có thể mang lại cho bạn mức thu nhập cao và cuộc sống ổn định. Tuy nhiên, để đạt được mức thu nhập cao, bạn cần phải có sự nỗ lực, cố gắng và trau dồi kiến thức và kỹ năng của bản thân.
Trở thành trưởng phòng nhân sự không chỉ là một vị trí quản lý đơn thuần mà còn là cơ hội để bạn nâng tầm giá trị bản thân, góp phần xây dựng môi trường làm việc hiệu quả và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Với kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng quản lý toàn diện và tinh thần trách nhiệm cao, bạn hoàn toàn có thể đạt được thành công trong lĩnh vực đầy tiềm năng này. Chúc bạn gặt hái nhiều thành công trên con đường chinh phục vị trí đầy hứa hẹn này nhé!
Vị trí trưởng phòng nhân sự là một trong những vai trò quan trọng trong tổ chức, đòi hỏi sự kết hợp giữa kỹ năng quản lý và hiểu biết sâu rộng về nhân sự. Để chuẩn bị cho vai trò này, bạn có thể bắt đầu với các công việc liên quan như Intern Java hoặc Tuyển Dụng Data Engineer để tích lũy kinh nghiệm kỹ thuật. Bên cạnh đó, các công việc như IT Helpdesk Tuyển Dụng và Website Developer cũng giúp bạn phát triển kỹ năng giao tiếp và xử lý vấn đề. Để nâng cao kỹ năng quản lý nhân sự, bạn có thể tham khảo các cơ hội tại Sonion Tuyển Dụng hoặc FSoft Tuyển Dụng.
VietnamWorks – Website tuyển dụng trực tuyến số 1 Việt Nam
Cùng DOL phân biệt các nét nghĩa của từ market nhé!
Ví dụ: We went to the market to buy fresh vegetables and fruits. (Chúng tôi đến chợ để mua rau và trái cây tươi.)
Ví dụ: The company is planning to launch its new product in the global market. (Công ty đang lên kế hoạch tung ra sản phẩm mới của mình trên thị trường toàn cầu.)
Ví dụ: The company is using social media to market its new line of beauty products. (Công ty đang sử dụng mạng xã hội để quảng bá dòng sản phẩm làm đẹp mới của mình.)
Quản lý và thực hiện chính sách lương thưởng, phúc lợi
Xây dựng và triển khai hệ thống lương thưởng, phúc lợi phù hợp với năng lực và đóng góp của nhân viên. Trưởng phòng nhân sự sẽ thực hiện quản lý quỹ lương, các chế độ của người lao động, bảo hiểm xã hội, v.v. Đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc phân phối lương thưởng.
Đào tạo và phát triển nhân viên
Bên cạnh quản lý chính sách, chế độ thì HR manager đảm nhiệm lập kế hoạch và tổ chức các lộ trình đào tạo phù hợp với nhân viên, doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả chất lượng đào tạo để từ đó có các biện pháp cải tiến. Hỗ trợ nhân viên nâng cao kiến thức chuyên môn và phát triển các kỹ năng cần thiết.
Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
Thành thạo sử dụng các phần mềm quản lý nhân sự phổ biến để tối ưu hóa hiệu quả công việc. Tận dụng các công nghệ mới như AI, Big Data để nâng cao hiệu quả tuyển dụng, đào tạo, đánh giá hiệu suất và quản lý nhân viên.
Kỹ năng cần có của một trưởng phòng nhân sự thực thụ
Ngoài ra, một trưởng phòng nhân sự thành công còn cần có đạo đức nghề nghiệp trung thực, công bằng và trách nhiệm trong mọi công việc. Có niềm đam mê với lĩnh vực nhân sự, yêu thích con người và mong muốn góp phần xây dựng môi trường làm việc hiệu quả. Luôn học hỏi, trau dồi kiến thức và kỹ năng để thích ứng với những thay đổi trong môi trường kinh doanh và thị trường lao động.
Nắm bắt thông tin tuyển dụng mới nhất và tham gia ứng tuyển tại VietnamWorks! Top các nhà tuyển dụng cùng việc làm tiềm năng đa dạng: VNVC tuyển dụng, Ocean Edu tuyển dụng, Lotte Cinema tuyển dụng, Heramo tuyển dụng, ILA tuyển dụng và Jollibee tuyển dụng.
Chức năng và nhiệm vụ chính của trưởng phòng nhân sự – HR Manager
Là vị trí có vai trò quan trọng, trưởng phòng nhân sự – HR Manager đảm nhận nhiều chức năng và nhiệm vụ, bao gồm:
Tìm hiểu nhân viên là gì? Nhân viên trong tiếng anh là gì?
Khái niệm nhân viên và những điều xoay quanh nhân viên là việc cũng ta thấy tiếp xúc hàng ngày. Nhưng để hỏi rõ thì chưa chắc chúng ta đã biết rõ về những khái niệm này. Sau đây cùng Daydeothe.com.vn tìm hiểu kĩ hơn về nhân viên, nhân viên kinh doanh hay nhân viên trong tiếng anh là gì? Cùng chúng tôi đi tìm hiểu để có thêm nhiều kiến thức thú vị nhé.
Nhân viên có rất nhiều định nghĩa để hiểu về từ nhân viên. Tuy nhiên để dễ hiểu nhất thì chúng ta hãy hiểu như sau. Nhân viên là một người lao động được thuê bởi một người khác. Người thuê là người chủ và người được thuê được gọi là nhân viên. Nhân viên chính là cá nhân một người được thuê để làm một công việc nào đó cụ thể. Và họ làm việc dự trên những ràng buộc hợp đồng được thỏa thuận cả 2 bên.
Nhắc tới nhân viên thì có rất nhiều kiểu nhân viên khó có thể kể hết được. Bởi lẽ nghành nghề cũng có rất nhiều nghành nghề. Một số loại nhân viên có thể kể tới là nhân viên kinh doanh, nhân viên văn phòng, nhân viên nhân sự,… và rất nhiều loại hình nhân viên khác.
Cùng tìm hiểu về những loại nhân viên cũng như định nghĩa của nhân viên trong tiếng như thế nào.
Trong tiếng anh nhân viên được linh hoạt gọi theo nhiều cách khác nhau. Từ nhân viên trong tiếng anh vô cùng phong phú.
Có thể kể đến một số từ thường dùng nhất như: - Employee: An individual who provides labour to a company or another person for a salary. - Staff: employees of a business - People: a group of persons regarded as being employees etc. - Một số từ khác như: employees, jack , member, officer, personnel
Chỉ một cụm từ nhân viên kinh doanh tưởng chừng đơn giản nhưng trong tiếng anh cụm từ này lại được chia ra rất nhiều cách gọi khác nhau. Mỗi cách gọi có liên quan đến sản phẩm mà người nhân viên kinh doanh này làm. Tuy nhiên có một từ trong tiếng anh được gọi chung cho những người nhân viên kinh doanh này là sales executive.
Việc gọi nhân viên như thế nào trong kinh doanh thì phải dựa vào loại sản phẩm cũng như nhóm nghành nghề của họ. • Sales-man: nhân viên trực tiếp, ở cấp thấp nhất, trong hoạt động bán hàng • Sales Executive hay Sales Supervisor: nhân viên bán hàng (kinh doanh) ở cấp cao hơn, quản lý nhóm sales-man. • Cao hơn thì có Area Sales manager (quản lý một khu vực nào đó) hay cao hơn nữa là Regional Sales Manager, National Sales Manager • Riêng đối với các ngành nghề đòi hỏi việc bán hàng trực tiếp cho đối tượng công nghiệp, chẳng hạn như máy móc, hóa chất thì người ta có thể gọi là Sales Engineer. • Đối với ngành dịch vụ thì thấp nhất là Account Asistant, Account Executive, cao hơn là Account Manager, Account Director, Group Account Director…
Chức vụ trong một công ty có rất nhiều loại và trong tiếng anh cũng được phân chia rõ ràng như sau: – CEO : tổng giám đốc, giám đốc điều hành – manager : quản lý – director : giám đốc – deputy, vice director : phó giám đốc – the board of directors : Hội đồng quản trị – Executive : thành viên ban quản trị – Founder: người thành lập – Head of department : trưởng phòng – Deputy of department : phó phòng – supervisor: người giám sát – representative : người đại diện – secterary : thư kí – associate, colleague, co-worker : đồng nghiệp – employee : nhân viên – trainee : thực tập viên
Trong nghành kinh doanh thì những từ vựng tiếng anh là thực sự cần thiết cho mỗi doanh nhân. Hãy cùng nhau tìm hiểu một số những từ vựng cần thiết này.
- Regulation: sự điều tiết - The openness of the economy: sự mở cửa của nền kinh tế - Micro-economic: kinh tế vi mô - Macro-economic: kinh tế vĩ mô - Planned economy: kinh tế kế hoạch - Market economy: kinh tế thị trường - Inflation: sự lạm phát - Liability: khoản nợ, trách nhiệm - Foreign currency: ngoại tệ - Depreciation: khấu hao - Surplus: thặng dư
Trên đây là những từ vựng nên biết khi làm kinh doanh. Còn rất nhiều những từ vựng đặc biệt và cần thiết khác. Các bạn có nhu cầu tìm hiểu có thể truy cập Daydeothe.com.vn để tìm hiểu thêm nhiều thông tin bổ ích nhé.
DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
Một số từ đồng nghĩa với staff:
- nhân viên (employee): All the hospital employees were wonderfully supportive.
(Tất cả các nhân viên bệnh viện đã hỗ trợ một cách nhiệt tình.)
- nhân sự (human resource): Please send your resume to the human resource department.
(Vui lòng gửi hồ sơ của bạn cho bộ phận nhân sự.)