Tiêu Chuẩn Sức Khỏe Công An

Tiêu Chuẩn Sức Khỏe Công An

Nếu nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ của công dân phục vụ trong quân đội nhân dân thì nghĩa vụ công an là nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân. Để tham gia nghĩa vụ công an, công dân phải đáp ứng được các tiêu chuẩn về sức khỏe, trình độ, chính trị… Vậy cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện đi nghĩa vụ công an là? Khách hàng quan tâm vui lòng theo dõi nội dung bài viết Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ công an để có thêm thông tin hữu ích.

Ai có quyền gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ công an?

Căn cứ theo quy định tại Điều 34 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Thẩm quyền quyết định việc gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân

Thủ tướng Chính phủ quyết định thời gian, số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); quyết định gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai; quyết định điều chỉnh số lượng, thời gian gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đối với cấp tỉnh theo quy định tại Điều 33 của Luật này.

Căn cứ vào quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho đơn vị thuộc quyền ở từng địa phương cấp tỉnh.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho địa phương cấp huyện.

Chỉ huy trưởng cơ quan quân sự cấp tỉnh, cấp huyện, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng Công an cấp huyện có trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc giao số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho địa phương cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức trên địa bàn; chỉ đạo tuyển chọn công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao số lượng gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho địa phương cấp xã và cơ quan, tổ chức trên địa bàn; quyết định danh sách công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo đề nghị của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cùng cấp.

Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi từng công dân nhập ngũ; Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi từng công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Lệnh gọi nhập ngũ, gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phải được giao cho công dân trước thời gian ghi trong lệnh 15 ngày.

Như vậy, theo quy định trên thì tùy địa phương cũng như nơi ở của công dân thì Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự ở cấp đó sẽ ra lệnh gọi công dân thực hiện nghĩa vụ Công an nhân dân.

Đối tượng tuyển chọn và thời gian phục vụ nghĩa vụ công an

– Đối tượng tuyển chọn là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có độ tuổi từ đủ 18 đến 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ Cao đẳng, Đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi (tính đến ngày tuyển chọn); có địa chỉ thường trú rõ ràng (một số tỉnh yêu cầu công dân đăng ký nghĩa vụ công an phải có hộ khẩu tại tỉnh), đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám sức khỏe ở xã, phường, thị trấn nơi công dân có hộ khẩu thường trú (Riêng công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ phải có chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Công an nhân dân)

– Thời gian thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND là 02 năm (24 tháng). Thời gian phục vụ được tính từ khi có Lệnh gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND đến ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định xuất ngũ.

Thủ tục hồ sơ đăng ký nghĩa vụ công an nhân dân, Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ công an

– Công dân tham dự tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân nộp cho Công an cấp xã nơi công dân có hộ khẩu thường trú các giấy tờ sau:

+ Tờ khai đăng ký thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân (theo mẫu Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23/8/2019) có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, học tập.

+ Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.

+ Các giấy tờ khác, gồm: Đơn tình nguyện thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND (viết tay); Bản sao giấy khai sinh (có công chứng); Bằng tốt nghiệp THPT và học bạ (bản sao có công chứng); Văn bằng, chứng chỉ về trình độ học vấn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản photo có công chứng) (nếu có); Sổ hộ khẩu (bản sao có công chứng);

+ 04 ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm.

Lưu ý: Khi đến đăng ký dự tuyển, sơ tuyển công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND phải mang bản chính các giấy tờ trên để kiểm tra đối chiếu.

Trên đây là bài viết tư vấn về Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ công an của Luật Trần và Liên Danh. Nếu có thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi được tư vấn miễn phí.

Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư số 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

Thông tư này quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, bao gồm: a- Tiêu chuẩn và phân loại khám sức khỏe; b- Khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự; c- Quản lý và kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị; d- Khám sức khỏe tuyển sinh quân sự; đ- Khám sức khỏe tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; e- Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

Tiêu chuẩn khám tuyển, giám định sức khỏe phi công quân sự, lực lượng đổ bộ đường không, lực lượng dù, thủy thủ tàu ngầm không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

Tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ, khám sức khỏe theo yêu cầu nhiệm vụ đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng thực hiện theo Thông tư số 37/2021/TT-BQP của Bộ Quốc phòng quy định phân loại, khám sức khỏe, phân cấp nhiệm vụ quản lý sức khỏe đối với quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng.

Về tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, Thông tư quy định:

a) Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này. Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy được quy định tại Nghị định số 57/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.

b) Tiêu chuẩn riêng: Một số tiêu chuẩn sức khỏe riêng trong tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Thông tư cũng quy định cụ thể tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy; tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở:

a- Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;

b- Tiêu chuẩn riêng: Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng về công tác tuyển sinh vào các trường trong Quân đội.

Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ được quy định như sau: a- Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này. b- Tiêu chuẩn riêng: Đối với chức danh cán bộ chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành hẹp, khó thu hút nguồn lực cho quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng: a- Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này; b- Tiêu chuẩn riêng: Đối với chức danh tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành hẹp, khó thu hút nguồn nhân lực cho quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Thông tư quy định, mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1- 6 vào cột "Điểm", cụ thể:

a- Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;

b- Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;

c- Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;

d- Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;

đ- Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;

e- Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:

a- Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

b- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

c- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

d- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

đ- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

e- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2024.

Ngày 2/10/2019, Bộ Công an ban hành Thông tư 45/2019/TT-BCA quy định chi tiết tiêu chuẩn sức khỏe của công dân tham gia thực hiện nghĩa vụ công an.

Tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ công an (Ảnh minh họa)

Thông tư này quy định cụ thể một số chỉ số đặc biệt đối với người tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ công an như: – Màu và dạng tóc bình thường; – Không có các vết trổ (xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da; – Không bấm lỗ ở tai (đối với nam), ở mũi và các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức; – Không có sẹo lồi co kéo ở vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân; – Không bị rối loạn sắc tố da; – Không mắc các bệnh mạn tính, bệnh xã hội; – Không nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy. Cùng với những chỉ số đặc biệt trên, người tham gia thực hiện nghĩa vụ công an chỉ được công nhận đủ sức khỏe để tuyển chọn khi đạt sức khỏe Loại 1 (một), Loại 2 (hai)

Thông tư có hiệu lực từ ngày 18/11/2019.

*Chi tiết Thông tư xem tại file đính kèm: 45_2019_TT-BCA_382936

Công dân tham gia tuyển mới vào Công an nhân dân, hạ sĩ quan nghĩa vụ hết thời hạn phục vụ tại ngũ trong Công an nhân dân được xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp được công nhận đủ điều kiện sức khỏe khi đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các Điều 4, 6, 7 Thông tư 62/2023/TT-BCA như sau:

Công dân phải có sức khỏe Loại 1, Loại 2. Việc phân loại sức khỏe căn cứ theo tiêu chuẩn sức khỏe tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 62.

Trong đó, mỗi chỉ tiêu, sau khi khám bác sỹ cho điểm chẵn từ 1 – 6, cụ thể:

Chiều cao từ 1m64 – 1m95 đối với nam, từ 1m58 – 1m80 đối với nữ, trừ các trường hợp được giảm tiêu chuẩn về chiều cao gồm:

Công dân dự tuyển vào các trường Công an nhân dân là người dân tộc thiểu số:

Công dân tốt nghiệp khối khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học máy tính, công nghệ thông tin: Chiều cao từ 1m62 – 1m95 đối với nam, 1m56 – 1m80 đối với nữ.

Công dân dự tuyển giáo dục văn hóa bậc trung học phổ thông là đối tượng tuyển thẳng và đối tượng xét tuyển: Chiều cao từ 1m55 trở lên đối với nam, từ 1m50 trở lên đối với nữ.

Công dân dự tuyển vào các trường Công an nhân dân là hạ sĩ quan nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Công an nhân dân: Chiều cao áp dụng tiêu chuẩn chiều cao tại thời điểm tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Đối với tuyển người có trình độ khoa học kỹ thuật bố trí làm công tác kỹ thuật nghiệp vụ, kỹ thuật hình sự, công nghệ thông tin, cơ yếu, an ninh mạng, tác chiến điện tử; bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp II, thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành y học, dược học; giáo sư, phó giáo sư; người dân tộc thiểu số:

Thị lực không kính mỗi mắt đạt 09-10/10, tổng thị lực 02 mắt đạt 18/10 trở lên. Nếu mắt bị tật khúc xạ:

Đối với tuyển công dân có trình độ khoa học kỹ thuật bố trí làm công tác kỹ thuật nghiệp vụ, kỹ thuật hình sự, công nghệ thông tin, cơ yếu, an ninh mạng, tác chiến điện tử; bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp II, thạc sĩ, tiến sĩ y học, dược học; giáo sư, phó giáo sư; người dân tộc thiểu số: